LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT | |
Đối tượng | 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi tắt là cơ sở) đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (theo quy định trước đây) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định trước đây và quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau: a) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung; c) Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường. |
Căn cứ pháp lý | * Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua năm 2014; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
* Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực thi hành kể từ ngày01/04/2015. * Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2015. |
Tần suất thực hiện | 01 lần trong suốt quá trình hoạt động nếu:
– Không thay đổi địa điểm hoạt động – Không tăng công suất hoạt động so với công suất đã đăng ký – Không thay đổi quy trình công nghệ sản xuất |
Hồ sơ cần thiết | 1. giấy phép đầu tư/ kinh doanh
2. giấy tờ đất (chứng nhận quyền sử dụng đất/ hợp đồng thuê đất/nhà) 3. Bản vẽ mặt bằng tổng thể; Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải 4. Hợp đồng thu gom rác sinh hoạt; rác công nghiệp; rác nguy hại (nếu có) 5. Chứng từ chất thải nguy hại (nếu có) 6. Sơ đồ và thuyết minh sơ đồ hệ thống xử lý nước thải (nếu có) |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.
2. Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu tại Thông tư 26/2015/TT-BTNMT. 3. Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết. |
Cơ quan phê duyệt hồ sơ | 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở khác thuộc bí mật an ninh, quốc phòng và cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 5. Ban quản lý các khu công nghiệp tương ứng đối với các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp. |
Thời gian thực hiện hồ sơ | a) Tối đa bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của cơ quan cấp Bộ . b) Tối đa hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của cơ quan cấp Sở. |
Kết quả thực hiện | 01 Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án
01 cuốn Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt. |