Close

LẬP ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG

ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG

ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG

ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG

Đăng ký môi trường là gì?

Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).


Đối tượng nào cần lập đăng ký môi trường?

Theo Khoản 1, Điều 49, Luật BVMT 2020 quy định: đối tượng cần lập đăng ký môi trường bao gồm:

Dự án/cơ sở có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Tức là, không có đồng thời 03 yếu tố sau:

  1.  Không có nước thải cần xử lý trước khi thải ra môi trường.
  2.  Không có khí thải cần xử lý trước khi thải ra môi trường.
  3.  Chất thải nguy hại phát sinh < 1.200 kg/năm (hoặc < 100kg/tháng)

Thời điểm lập đăng ký môi trường

Theo Khoản 6, Điều 49, Luật BVMT 2020 quy định thời điểm lập đăng ký môi trường như sau:

  • Đối với dự án mới hoặc dự án thay đổi quy mô, công suất so với hồ sơ đã được cấp:

– Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: thì cần có đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức

– Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:

+ Đối với dự án chưa xây dựng: đăng ký môi trường trước khi được cấp giấy phép xây dựng

+ Đối với dự án không phải có giấy phép xây dựng (thuê nhà xưởng xây sẵn): có đăng ký môi trường trước khi xả chất thải ra môi trường.

  •  Đối với cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01/01/2022: cần có đăng ký môi trường trước ngày 01/01/2024.

 Hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường

Hồ sơ đăng ký môi trường:

Theo khoản 1, điều 22, TT 02/2022/TT-BTNMT quy định: Hồ sơ đăng ký môi trường gồm:

  1. Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo TT 02/2022/TT-BTNMT;
  2. Bản sao Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (nếu có).

Thủ tục đăng ký môi trường:

Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đăng ký môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án đầu tư, cơ sở thông qua hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.


Mẫu văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở

Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo TT 02/2022/TT-BTNMT như sau:

(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …
V/v đăng ký môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở

(Địa danh), ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: (3)

(1) là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

– Địa chỉ trụ sở chính của (1):

– Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:…… (hoặc các giấy tờ tương đương (nếu có)).

– Người đại diện theo pháp luật của (1):……………………………….

– Điện thoại: ……………………; Fax: ……………….; e-mail:……………

(1) đăng ký môi trường cho (2) với các nội dung sau:

  1. Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở:

– Tên dự án đầu tư, cơ sở: (2)

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư:………………………………………………………………….

– Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở:……………………………..

  1. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở:

(Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở.)

  1. Loại, khối lượng chất thải phát sinh của dự án đầu tư, cơ sở:

– Loại và khối lượng nước thải phát sinh (sinh hoạt, công nghiệp) hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………..

– Nguồn và lưu lượng khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………………..

– Loại và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………..

– Loại và khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………….

– Loại và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………………

  1. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở:

– Phương án thu gom, quản lý và xử lý nước thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………

– Phương án thu gom, quản lý và xử lý khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ……………

– Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……

– Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………………

– Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……..

  1. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường:

(Nêu các cam kết về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng dự án đầu tư và trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở)

Chúng tôi gửi kèm văn bản này 01 (một) Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (trường hợp dự án đầu tư, cơ sở đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định).

Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị (3) tiếp nhận đăng ký môi trường của (2)./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;

– …;
– Lưu: …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;

(2) Dự án đầu tư, cơ sở;

(3) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai (2).


Mức phạt khi không có đăng ký môi trường

Theo Điều 14, NĐ 45/2022/NĐ-CP quy định mức phạt khi không có đăng ký môi trường như sau:

  • Dự án/cơ sở không thuộc đối tượng phải lập đánh giá tác động môi trường: 06 – 10 triệu đồng
  • Dự án/cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép cấp tỉnh: 20 – 30 triệu đồng
  • Dự án/cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép cấp Bộ TNMT: 40 – 60 triệu đồng

Đối tượng nào được miễn đăng ký môi trường?

Theo quy định tại điều 32, NĐ 08/2022/NĐ-CP, đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm:

  1. Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.
  2. Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
  3. Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo NĐ 08/2022/NĐ-CP:
  • Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
  • Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh, phim video; hoạt động truyền hình, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
  • Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
  • Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng có diện tích xây dựng dưới 200 m2.
  • Dịch vụ ăn uống có diện tích nhà hàng dưới 200 m2.
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  • Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
  • Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  • Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 01 ha.
  • Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
  • Dự án, cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa có lưu lượng nước thải dưới 10.000 m3/ngày đêm.
  • Dự án đầu tư, cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

– Không phát sinh khí thải phải xử lý;

– Không phát sinh nước thải hoặc có phát sinh nước thải nhưng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường;

– Không phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động.


Công ty Golden Life cung cp dch v lp kế hoạch bảo vệ môi trường trn gói, uy tín, nhanh chóng, chi phí tt nht!
Vui lòng liên h
Hotline/Zalo: 090 939 8862 hoc
Email: goldenlife.co.ltd@gmail.com đ
được h tr tt nht!