LẬP HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT | |
Đối tượng | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vu có sử dụng nước dưới đất. Trừ một số trường hợp sau:
a) Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 44 của Luật tài nguyên nước; b) Khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây; c) Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm; d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW; đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động trên biển, đảo. |
Căn cứ pháp lý | NĐ 201/2013/NĐ-CP TT 27/2014/TT-BTNMT |
Hồ sơ cần thiết | Giấy phép kinh doanh
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chứng liên quan về quyền sử dụng đất |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1.Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước ngầm theo mẫu;
2.Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất; 3.Lập bản đồ khu vực khai thác nước ngầm và xác định rõ vị trí xây dựng công trình ở tỉ lệ bản đồ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000; 4.Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3 / ngày đêm trở lên (Mẫu 25 phần III Phụ lục thông tư 27/2014/TT-BTNMT)); báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3 / ngày đêm (Mẫu số 26 phần III Phụ lục thông tư 27/2014/TT-BTNMT)) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước ngầm |
Cơ quan phê duyệt hồ sơ | Sở Tài nguyên và môi trường địa bàn tương ứng |
Thời gian thực hiện hồ sơ | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Kết quả thực hiện | 01 Giấy phép khai thác nước dưới đất |