Close

GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

MẪU GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

MẪU GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép: 

  • Xả chất thải ra môi trường
  • Quản lý chất thải
  • Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

Nghị định 45/2022/NĐ-CP

ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Theo điều 39 – Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, quy định đối tượng cần phải có giấy phép môi trường bao gồm:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

Trong đó, Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III được quy định như sau:

  • Dự án đầu tư nhóm I theo phụ lục III, NĐ 08/2022/NĐ-CP
  • Dự án đầu tư nhóm II được quy định tại phụ lục IV, NĐ 08/2022/NĐ-CP
  • Dự án đầu tư nhóm III được quy định tại phụ lục V, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Phụ lục VIII, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ĐI VÀO VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM 

Phụ lục IX, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM II KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Phụ lục X, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG, CỤM CÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI DỰ ÁN NHÓM I HOẶC NHÓM II

Phụ lục XI, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM III

Phụ lục XI, NĐ 08/2022/NĐ-CP

MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI DỰ ÁN NHÓM III

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Bộ Tài nguyên và Môi trường – Dự án được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
– Dự án nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh – Dự án đầu tư nhóm II
– Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
– Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp huyện Dự án đầu tư nhóm III

THỜI ĐIỂM LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Đối với dự án mới hoặc dự án thay đổi quy mô, công suất so với hồ sơ đã được cấp: Có giấy phép môi trường trước khi xây dựng/hoạt động; trước khi thay đổi quy mô, công suất
  • Đối với cơ sở đã đi vào hoạt động, không có giấy phép môi trường thành phần: trước ngày 01/01/2025
  • Đối với cơ sở đã có giấy phép môi trường thành phần:

    + có thời hạn: trước khi giấy phép môi trường thành phần hết hạn

    + không thời hạn: trước ngày 01/01/2027

3. Trường hợp dự án đầu tư hoặc cơ sở thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình thì: giấy phép môi trường có thể cấp cho từng giai đoạn, công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải. Giấy phép môi trường được cấp sau sẽ tích hợp nội dung giấy phép môi trường được cấp trước vẫn còn hiệu lực.

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

2. Quy trình lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường:

  • Khảo sát, thu thập thông tin
  • Lập hồ sơ theo quy định
  • Trình ký hồ sơ tại chủ đầu tư
  • Nộp duyệt tại cơ quan chức năng
  • Kiểm tra và họp thẩm định cấp giấy phép môi trường
  • Chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của hội đồng thẩm định/tổ thẩm định (nếu có)
  • Trình ký chủ đầu tư về nội dung chỉnh sửa
  • Nộp duyệt hoàn thiện
  • Nhận kết quả 

3. Thời gian thực hiện cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:

a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với dự án đầu tư nhóm II, III
  • Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

QUÝ DOANH NGHIỆP CẦN TƯ VẤN, LẬP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG, VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE: 090 939 8862 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TỐT NHẤT!

Kết nối Zalo để được tư vấn và báo giá tốt nhất

Kết nối Zalo để được tư vấn và báo giá tốt nhất